Thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là một trong những thủ tục phức tạp. Trước hết là vì cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần gồm nhiều thành viên, có sự hạn chế chuyển nhượng đối với các cổ đông sáng lập. Đồng thời, vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều loại cổ phần như cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi, cổ phần hoàn lại,…
Nên việc xác định các thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần đòi hỏi sự hiểu biết các vấn đề pháp lý trong công ty cổ phần một cách cặn kẽ. Luật Thành Thái Với phương châm “Chuyên nghiệp, hiệu quả, chính xác” là thước đo, “Thành công của khách hàng” là kết quả sẽ tư vấn chính xác và nhanh chóng các thủ tục, những vướng mắc pháp lý của bạn.
1. Trình tự thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần:
– Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vì vậy, các cổ đông cần thực hiện các bước sau:
+ Các bên liên quan ký kết hợp đồng chuyển nhượng
+ Lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng
+ Tổ chức họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
+ Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
+ Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập
– Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông phổ thông:
+ Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
+ Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
+ Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông.
+ Tiến hành đăng ký cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên với Cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).
2. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
2.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi các nội dung đăng ký của doanh nghiệp.
2.3. Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tương ứng đối với một số trường hợp thay đổi:
– Danh sách cổ đông sáng lập sau khi thay đổi đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập/tỷ lệ vốn góp. Kèm theo:
+Bản sao CMND /Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông mới là cá nhân/Giấy CN ĐKDN của cổ đông mới là tổ chức và quyết định;
+ Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty (trường hợp thay đổi cổ đông do chuyển nhượng)
+ Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế (trường hợp thay đổi cổ đông do thừa kế)
+ Hợp đồng tặng cho phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc tặng cho (trường hợp thay đổi cổ đông do tặng cho cổ phần)
– Báo cáo tài chính tại kỳ gần nhất (đối với trường hợp thay đổi giảm vốn điều lệ); Báo cáo tài chính được xác nhận của kiểm toán độc lập (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ của cty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%)
2.4 Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty.