Theo quy định pháp luật doanh nghiệp thì thủ tục, hồ sơ chuyển trụ sở chính công ty khác quận được thực hiện như thế nào? những công việc thực hiện tại chi cục thuế nơi quản lý thuế doanh nghiệp của bạn và thực hiện thủ tục tại sở kế hoạch đầu tư thành phố ra sao? Dưới đây là những nội dung mà chúng tôi tư vấn và hỗ trợ khách hàng thực hiện với mục đích tiết kiệm thời gian và chi phí tối đa.
Đối với những doanh nghiệp khi chuyển địa chỉ đăng ký kinh doanh – Trụ sở chính công ty sang địa chỉ mới khác Tỉnh/ Thành phố, doanh nghiệp phải làm thông báo đến cơ quan thuế quản lý hiện tại để được chấp thuận. Đồng thời phải quyết toán hết các thủ tục về thuế trước khi chuyển đi. Đối với những doanh nghiệp đã và đang sử dụng hóa đơn, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp thì kê khai số lượng hóa đơn còn tồn đọng và gửi đến cơ quan thuế để được đóng dấu xác nhận.
Căn cứ theo điều 12 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định “Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.”
- Các trường hợp:
+ DN đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký DN và các văn bản hiện hành.
+ Trường hợp các DN, đơn vị trực thuộc của DN thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý ==> Trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, DN phải thông báo thay đổi thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nếu thay đổi thông tin đăng ký thuế như thay đổi tên công ty, thay đổi vốn điều lệ, thay đổi giám đốc … thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh nhưng không thay đổi cơ quan Thuế ==> Thì các DN làm việc với Phòng đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch đầu tư)
– Hồ sơ nộp cho Phòng đăng ký kinh doanh gồm:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản chính)
+ Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên (giám đốc).
+ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi.
+ Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Mẫu Phụ lục ii-1 (Tùy từng trường hợp mà áp dụng các Mẫu VD: Phụ lục ii – 1, ii -2, ii -5, ii – 6)
** Ghi chú: Thủ tục với Phòng đăng ký kinh doanh thế nào thì các bạn liên hệ với Phòng đăng ký kinh doanh nhé hoặc vào website của Địa phương bạn để biết thêm các giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể.
2. Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý thì các DN phải làm thủ tục với Cơ quan thuế trước, sau đó mới làm việc với Phòng đăng ký kinh doanh
Bạn đang xem:
2.1. Những thủ tục về thuế khi thay đổi địa điểm kinh doanh
a. Các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, gồm:
– DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
– DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
b. Hồ sơ nộp cho Cơ quan thuế:
** Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
– Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế Mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95;
– Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
– Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế (nếu có);
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
** Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
– Đối với doanh nghiệp: DN thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
==> Tức là các DN sẽ đăng ký với Phòng đăng ký kinh doanh tại nơi chuyển đến
– Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Thông báo người nộp thuế chuyển địa Điểm theo mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp;
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định) hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
2.2Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh trên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
.Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính cho doanh nghiệp.
1. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh trên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm:
– Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
– Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
– Giấy giới thiệu của công ty cho người đi nộp hồ sơ (Nếu người đi nộp là Giám đốc thì không cần)
– Mẫu 09, 10 MST của thuế
Thời gian hoàn thành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh: 07- 08 ngày làm việc.
Lưu ý: Đối với công ty vốn nước ngoài, công ty liên doanh khi thay đổi trụ sở chính đồng thời với thay đổi địa điểm triển khai dự án thì doanh nghiệp phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi tiến hành thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty cụ thể với từng loại hình công ty
a. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, hồ sơ gồm:
Quyết định thay đổi địa chỉ công ty;
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty;
Giấy chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế (bản gốc).
b. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty (Mẫu tham khảo);
Quyết định của hội đồng thành viên công ty về việc thay đổi địa chỉ công ty;
Bản sao hợp lệ biên bản họp hội đồng thành viên công ty về việc thay đổi địa chỉ công ty;
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
c. Đối với công ty cổ phần, hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi thay đổi địa chỉ công ty
Quyết định của hội đồng quản trị công ty về việc thay đổi địa chỉ công ty;
Bản sao hợp lệ biên bản họp hội đồng quản trị công ty về việc thay đổi địa chỉ công ty.