Bạn đang muốn thành lập công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên ? Bạn đang băn khoăn quy trình các bước thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên đầy đủ, chính xác và đúng pháp luật cần những gì. Bài viết này chắc chắn sẽ tư vấn giúp bạn hiểu rõ các điều kiện và giúp bạn hạn chế được những rủi ro khi hoàn tất thủ tục hồ sơ thành lập doanh nghiệp 2 thành viên trở lên.
Quy định chung về công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. Theo quy định tại điều 47 – Luật Doanh nghiệp số Luật số 68/2014/QH13 của Quốc hội khóa 13 ban hành có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là Doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp số Luật số 68/2014/QH13;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật Doanh nghiệp số Luật số 68/2014/QH13.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Các bước thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.
1. Thông tin của người đại diện pháp luật và các thành viên góp vốn.
• CMND sao y công chứng không quá 3 tháng, thời hạn CMND không quá 15 năm của người đại diện pháp luật và của các thành viên góp vốn ( thành viên góp vốn là cá nhân);
• Địa chỉ hộ khẩu thường trú của các thành viên góp vốn và người đại diện pháp luật ( thành viên góp vốn là cá nhân);
• Địa chỉ chỗ ở hiện tại của các thành viên góp vốn và người đại diện pháp luật ( thành viên góp vốn là cá nhân);
• Tỷ lệ góp vốn của các thành viên;
2. Tên công ty dự kiến đặt
Tên công ty phải viết được bằng tiếng việt, phải có tối thiểu hai thành tố là loại hình doanh nghiệp + tên riêng.
Ví dụ: “CÔNG TY TNHH ABC “ Loại hình là: “TNHH”, Tên riêng là: “ABC”
Tên công ty không được trùng lặp với tên công ty đã có trước đó ( Áp dụng trên toàn quốc)
3. Địa chỉ trụ sở công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Còn đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.
4. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn pháp định…).
5. Vốn điều lệ đăng ký
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm như sau:
vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm;
Vốn điều lệ trên 10 tỷ mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm.
Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại sở KHĐT
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
• Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định);
• Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản);
• Danh sách thành viên ( 1 bản);
• Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các thành viên (đối với thành viên là cá nhân). ( CMND công chứng chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm);
Sau khi soạn thảo xong hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh của sở KHĐT ( só lượng 1 bộ). Sau 3-5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ sở KHĐT sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng bố cáo thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên;