Thành lập công ty tại Thanh Hóa  - Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Thanh Hóa  - Thành lập công ty nước ngoài tại Thanh Hóa  - Tư vấn đầu tư nước ngoài tại Thanh Hóa  - Thành lập doanh nghiệp tại Thanh Hóa  - Làm Visa tại Thanh Hóa  - Giấy phép lao động tại Thanh Hóa

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân (theo pháp luật Việt Nam), được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài  (nguồn internet)

                                               Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài (nguồn internet)

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam:

Các hình thức đầu tư trực tiếp

  • Thành lập công ty với 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
  • Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
  • Đầu tư phát triển kinh doanh.
  • Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

  • Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
  • Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
  • Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
  • Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
  • Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đầu tư theo hợp đồng

  • Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
  •  Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
  •  Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định. thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
  • Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.

Đầu tư phát triển kinh doanh

  • Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
  •  Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
  •  Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại

  • Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
  • Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
  • Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
  • Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đầu tư gián tiếp thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

  • Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
  • Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
  • Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
  • Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
  • Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài  (nguồn internet)

       Thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài (nguồn internet)

Xin chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh:

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  •  Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
    – Đề xuất dự án đầu tư.
  • Bản sao một trong các tài liệu giấy tờ theo yêu cầu.
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Cơ quan đầu tư tiếp nhận hồ sơ.
  • Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Sau khi có quyết định chấp nhận chủ trương của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, nhà đầu tư tiến hành xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  1. Hồ sơ bao gồm: 01 bộ tương tự như hồ sơ xin chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  2. Cơ quan đầu tư tiếp nhận hồ sơ.
  3. Thời gian giải quyết:
    Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (nếu có).
  • Bản sao hợp lệ một số giấy tờ theo quy định.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

 

Nhận đăng ký kinh doanh:

  • Cơ quan nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Thời gian giải quyết: 05 Ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Sau khi nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành khắc dấu.
  • Làm thủ tục thông báo mẫu dấu theo quy định tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An.

Các tin cùng chuyên mục

Bình Luận

zalo-icon
phone-icon