Trong thời gian tồn tại và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên trở lên do nhiều lý do khác nhau mà có thể dẫn tới việc thay đổi thành viên góp vốn trong công ty. Trong bài viết này Tư vấn Blue xin tư vấn thủ tục thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên như sau:
Tham khảo ==> Thành lập doanh nghiệp Thanh Hóa
Trường hợp tiếp nhận thành viên mới
Khi tiếp nhận thêm thành viên mới vào công ty điều này cũng có nghĩa công ty cần thực hiện đồng thời việc thêm thành viên và tăng vốn điều lệ của công ty. Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thêm thành viên góp vốn mới gồm có:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1 ban hành kèm theo thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
- Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên
- Danh sách thành viên góp vốn
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên góp vốn mới. Đối với thành viên góp vốn mới là tổ chức cần có:
- Bản sao chứng thực đăng ký doanh nghiệp/ Quyết định thành lập đối với thành viên mới là tổ chức,Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được thành viên mới là tổ chức ủy quyền
- Giấy chứng nhận góp vốn của thành viên mới
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn trong trường hợp thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài
- Văn bản ủy quyền cho người nộp
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp
Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp
Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng
- Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
- Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới là cá nhân;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư.
Lưu ý:
Sau khi chuyển nhượng vốn góp doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhận cho người chuyển nhượng trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.
Đối với công ty TNHH khi chuyển nhượng phần vốn góp ngang giá thì không cần nộp thuế Thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng. Tuy nhiên việc nộp thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng vốn góp cần được xác định dựa trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thành viên Công ty:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với phòng đăng ký kinh doanh để nộp Hồ sơ hoặc thông qua cổng thông tin điện tử quốc gia đăng ký thay thay đổi thành viên công ty.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, ngành nghề, (theo mẫu tại Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
2. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (theo mẫu tại Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
3. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
Mọi vấn đề vướng mắc quý vị hãy liên hệ ngay Tư vấn Blue để được chuyên gia tư vấn miễn phí.